1. THIẾT BỊ THÔNG MINH
a. Thiết bị thông
minh là một hệ thống xử lí thông tin
- Thiết bị thông minh là các thiết bị điện
tử có thể hoạt động một cách tự chủ trong một mức độ nhất định nhờ các phần mềm
điều khiển được cài đặt sẵn.
- Một số thiết bị thông minh hiện nay
còn được tích hợp thêm khả năng “bắt chước”
mộtvài hành vi hay cách tư duy của con người ở các mức độ khác nhau.
b) Vai trò của
thiết bị thông minh đối với xã hội trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Cuộc CMCN |
Thời gian |
Nội dung |
CMCN
Lần thứ nhất |
Cuối
thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX |
Chuyển từ lao động sang cơ giới với dấu ấn là động cơ
hơi nước. |
CMCN
Lần thứ hai |
Cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX |
Công nghiệp phát triển, điện năng được dùng phổ biến;
sản xuất dây chuyền tập trung. |
CMCN
Lần thứ ba |
Cuối
thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI |
Máy tính hỗ trợ con người rong hoạt động trí tuệ. Tin
học làm thay đổi cuộc sống. |
CMCN
Lần thứ tư |
Đầu
thế kỉ XXI |
Hệ thống IoT và các hệ thống kế hợp thực - ảo trở nên
phổ biến. |
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(gọi tắt là cách mạng công nghiệp 4.0) là cuộc cách mạng công nghiệp dựa trên nền
tảng công nghệ số và tích hợp với các công nghệ thông minh để tạo ra quy trình
và phương thức sản xuất mới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã thúc
đẩy mạnh mẽ nền kinh tế tri thức.
-
IoT
là việc kết nối các thiết bị thông minh với
nhau nhằm thu thập và xử lí thông tin một cách tự động, tức thời trên diện rộng
như trong các ứng dụng giám sát giao thông, cảnh báo thiên tai, lái xe tự động,
điều khiển quá trình sản xuất trong nhà máy và nhiều ứng dụng khác.
-
IoT
là một yếu tố cơ bản trong cách mạng công
nghiệp 4.0, trong đó thiết bị thông minh là thành phần chủ chốt.
2. CÁC THÀNH TỰU CỦA TIN HỌC
a. Đóng góp của
tin học với xã hội
Quản
lí.
Dùng máy tính quản lí các quy trình nghiệp
vụ giúp xử lí công việc nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và tiện lợi, tiết kiệm
chi phí.
Tự
động hóa. Nhờ máy tính, tự động hóa đã
thay đổi căn bản. Các thiết bị thông minh hoạt động theo chương trình có thể thực
hiện tốt nhiều công việc thay cho con người.
Giải
quyết các bài toán khoa học kĩ thuật.
Máy tính hỗ trợ cho công việc tính toán, mô phỏng, kiểm nghiệm trong nghiên cứu,
thiết kế các công trình, dự báo thời tiết, giải mã gen, ứng dụng bản đồ số,...
Thay đổi cách thức
làm việc của nhiều ngành nghề.
+ Nhiều ứng dụng được thực hiện trực tuyến
như dạy học, mua hàng.
+ Ứng dụng tin học văn phòng đã góp phần
tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động hành chính.
+ Nhiều ngành nghề thay đổi hoàn toàn
như công nghệ in theo kiểu sắp chữ được thay thế bằng chế bản trên máy tính,...
Giao tiếp cộng đồng.
Tin học giúp trao đổi thông tin nhanh
chóng, hiệu quả qua các ứng dụng thư điện tử, các diễn đàn trên các trang web
và các mạng xã hội như Facebook, Zalo,...MXH trở thành môi trường giao tiếp thuận
lợi, mọi hoạt động đều dễ dàng, trực quan, tương tác nhanh.
b) Một số thành tựu
phát triển của Tin học
Hệ
điều hành. Hệ điều hành giúp quản lí thông
tin, quản lí phần cứng, quản lí các tiến trình xử lí của máy tính và cung cấp
giao diện làm việc với người dùng.
Mạng và Intemet:
+ Mạng máy tính cho phép kết nối các máy
tính và thiết bị thông minh để trao đổi dữ liệu với nhau nhằm thực hiện các ứng
dụng liên quan đến nhiều người hay nhiều thiết bị trong một phạm vi rộng.
+ Intemet cho phép kết nối toàn cầu nhờ
thiết lập được các quy tắc trao đổi dữ liệu (được biết đến với tên gọi là giao
thức TCP/IP) vào năm 1983.
+ FORTRAN là ngôn ngữ lập trình bậc cao
đầu tiên được công bố chính thức vào năm 1957.
+ Nhiều ngôn ngữ lập trình khác như Cobol, C, Pascal,
Python,...
Các
hệ quản trị cơ sở dữ liệu: cung cấp
các công cụ để tổ chức, cập nhật, truy cập dữ liệu không phụ thuộc vào các bài
toán cụ thể.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đầu tiên ra
đời vào cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
+ Sau năm 1970 mới có các hệ quản trị cơ
sở dữ liệu sử dụng dữ liệu dưới dạng bảng như ngày nay, ví dụ DB2, MS/SQL,
Oracle, MySQL.
+ Các thành quả nghiên cứu khoa học của
tin học như: trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,...
--- THE END ---