Tin 10 KNTT - Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách

1. KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH

h1

Kiểu dữ liệu danh sách trong Python được khởi tạo như sau:

<tên list> = [<v1>, <v2>,…,<vn>]

Trong đó: các giá trị <Vk> có thể có kiểu dữ liệu khác nhau (số nguyên, số thực, xâu kí tự....).

h2

● List là kiểu dữ liệu danh sách (dãy, mảng) trong Python. Tạo list bằng lệnh gán với các phần tử trong cặp dấu ngoặc [ ]. Các phần tử của danh sách có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau. Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử thông qua chỉ số:

<danh sách>[<chỉ số>]

Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len() - 1, trong đó len() là lệnh tính độ dài danh sách.

2. DUYỆT CÁC PHẦN TỬ CỦA DANH SÁCH

h4

Có thể duyệt lần lượt các phần tử của một danh sách bằng lệnh for kết hợp với vùng giá trị của lệnh range()

3. THÊM PHẦN TỬ VÀO DANH SÁCH

h6

● Python có một số lệnh dành riêng (phương thức) cho dữ liệu kiểu danh sách. Cú pháp các lệnh đó như sau:

<danh sách>.<phương thức>

Lệnh thêm phần tử vào cuối danh sách là:

<danh sách>.append()

THỰC HÀNH

Khởi tạo, nhập dữ liệu, thêm phần tử cho danh sách

Nhiệm vụ 1.

Nhập số n từ bàn phím, sau đó nhập danh sách n tên các bạn lớp em và in ra danh sách các tên đó, mỗi tên trên một dòng.

Hướng dẫn.

Chương trình yêu cầu nhập số tự nhiên n, sau đó nhập từng tên trong danh sách, dùng phương thức append() để đưa dần vào danh sách.

Chú ý. Vì vùng giá trị của lệnh range(n) bắt đầu từ 0 nên trong thông báo nhập cần viết là str(i+1) để bắt đầu từ 1.

h8 

Nhiệm vụ 2.

Nhập một dãy số từ bàn phím. Tính tổng, trung bình của dãy và in dãy số trên một hàng ngang.

Hướng dẫn.

Tương tự nhiệm vụ 1, chỉ khác là nhập số nguyên nên dùng lệnh int() để chuyển đổi dữ liệu.

Chương trình có thể như sau:

h9

--- THE END ---

 

    

GÓI TRẮC NGHIỆM A



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Responsive Advertisement
Responsive Advertisement4