Tin 10 KNTT - Bài 23. Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách


1. DUYỆT DANH SÁCH VỚI TOÁN TỬ IN 

A screenshot of a cell phone

Description automatically generated

● Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai).

<giá trị> in <danh sách>

● Có thể duyệt nhanh từ phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().

2. MỘT SỐ LỆNH LÀM VIỆC VỚI DANH SÁCH

A screenshot of a computer code

Description automatically generated

A screenshot of a computer

Description automatically generated

Chú ý: nếu k nằm ngoài phạm vi chỉ số của danh sách thì lệnh vẫn có tác dụng: nếu k < 0 thì chèn vào đầu danh sách, nếu k > len() thì chèn vào cuối danh sách. 

Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách:

A.append() Bổ sung phần tử x vào cuối danh sách A.
A.insert(k, x) Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách A.
A.clear()Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách A.
A.remove(x)Xóa phần tử x từ danh sách A.

THỰC HÀNH

Các lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách

Nhiệm vụ 1. Nhập số n từ bàn phím, sau đó nhập danh sách n tên học sinh trong lớp và in ra danh sách học sinh này, mỗi tên học sinh trên một dòng. Yêu cầu danh sách được in ra theo thứ tự ngược lại thứ tự đã nhập.
Hướng dẫn. Chương trình sẽ yêu cầu nhập số tự nhiên n, sau đó sẽ lần lượt yêu cầu nhập n tên học sinh. Tuy nhiên do yêu cầu in danh sách học sinh theo thứ tự ngược lại so với thứ tự nhập nên cần dùng lệnh insert() để chèn tên học sinh được nhập vào đầu danh sách.
Chương trình có thể như sau: 

A white background with green text

Description automatically generated

Nhiệm vụ 2. Cho trước dãy số A. Viết chương trình xoá đi các phần tử có giá trị nhỏ hơn 0 từ A.
Hướng dẫn. Duyệt từng phần tử của dãy số A, kiểm tra nếu phần tử này nhỏ hơn 0 thì xoá đi. Dùng lệnh remove() để duyệt từng phần tử của A.
Chương trình có thể như sau: 

A white paper with black text

Description automatically generated

Nhiệm vụ 3. Cho trước dãy số A. Viết chương trình tìm và chỉ ra vị trí đầu tiên của dãy số A mà ba số hạng liên tiếp có giá trị là 1, 2, 3. Nếu tìm thấy thì thông báo vị trí tìm thấy, nếu không thì thông báo “Không tìm thấy mẫu”.
Hướng dẫn. Soạn thảo chương trình sau rồi thực hiện và kiểm tra tính đúng đắn của chương trình.
Chương trình có thể như sau: 

A screenshot of a computer

Description automatically generated

 --- THE END --- 


    

GÓI TRẮC NGHIỆM A


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Responsive Advertisement
Responsive Advertisement4