Tin 10 KNTT - Bài 24. Xâu kí tự

1. XÂU LÀ MỘT DÃY KÍ TỰ

A screenshot of a computer

Description automatically generated

 Python không có kiểu dữ liệu kí tự. Kí tự chính là xâu có độ dài 1. Xâu rỗng được định nghĩa như sau: empty = “ ” 

Xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode. Xâu có thể được coi là danh sách các kí tự nhưng không thay đổi từng kí tự của xâu. Truy cập từng kí tự của xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() - 1.


2. LỆNH DUYỆT KÍ TỰ CỦA XÂU

Có hai cách duyệt:
- Duyệt theo chỉ số: biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i].
- Duyệt theo phần tử của xâu kí tự: biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.
Chú ý: Từ khoá in dùng để kiểm tra một giá trị có trong xâu hay không. 

Có thể duyệt các kí tự của xâu bằng lệnh for tương tự với danh sách. s1 in s2 trả lại giá trị True nếu s1 là xâu con của s2.

THỰC HÀNH

Các lệnh cơ bản làm việc với xâu kí tự

Nhiệm vụ 1. Viết chương trình nhập số tự nhiên n là số học sinh, sau đó nhập họ và tên học sinh. Lưu họ và tên học sinh vào một danh sách. In danh sách ra màn hình, mỗi họ tên trên một dòng.
Hướng dẫn. Chương trình có thể như sau: 

A screenshot of a computer

Description automatically generated

Nhiệm vụ 2. Nhập một xâu kí tự S từ bàn phím rồi kiểm tra xem xâu S có chứa xâu con “10” không.
Hướng dẫn. Cách 1. Nếu xâu S chứa xâu con “10” thì sẽ có chỉ số k mà S[k] = “1” và S[k+1] = “0”. Cách 2. Dùng toán tử in để kiểm tra xâu “10” có là xâu con của S.
 Cách 1: Duyệt kí tự của xâu theo chỉ số. 

A white background with colorful text

Description automatically generated

 Cách 2: Sử dụng toán tử in

A white rectangular object with green text

Description automatically generated


 --- THE END ---

    

GÓI TRẮC NGHIỆM A


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Responsive Advertisement
Responsive Advertisement4