1. XÂU CON VÀ LỆNH TÌM VỊ TRÍ XÂU CON
Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của xâu khác không.
- Biểu thức kiểm tra <xâu 1> nằm trong <xâu 2> là:
<xâu 1> in <xâu 2>
Nếu đúng thì trả lại giá trị True, nếu sai trả lại giá trị False.
Ví dụ 2. Lệnh find() tìm vị trí xuất hiện của một xâu trong xâu khác.
Một số lệnh đặc biệt dành riêng cho xâu kí tự (phương thức). Cách thực hiện phương thức là:
<xâu>.<phương thức>
- Cú pháp đơn của lệnh find ():
<xâu mẹ>.find (<xâu con>)
Lệnh sẽ tìm vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ và trả về vị trí đó. Nếu không tìm thấy thì trả về -1.
- Cú pháp đầy đủ của lệnh find ():
<xâu mẹ>.find (<xâu con>, start>)
Lệnh sẽ tìm xâu con bắt đầu từ vị trí start
2. MỘT SỐ LỆNH THƯỜNG DÙNG VỚI XÂU KÍ TỰ
Cú pháp của lệnh split():
<xâu mẹ>.split(<kí tự tách>)
Cú pháp của lệnh join():
“kí tự nối”.join(<danh sách>)
THỰC HÀNH
Một số bài toán liên quan đến xâu kí tự.
Nhiệm vụ 1. Viết chương trình nhập nhiều số nguyên từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Khi nhập xong thông báo số lượng các số đã nhập và in các số này thành hàng ngang.
Hướng dẫn. Dữ liệu nhập vào là một xâu. Dùng lệnh split() để tách thành danh sách. Chuyển các phần tử danh sách này thành số và in ra màn hình.
Chương trình có thể như sau:
Nhiệm vụ 2. Viết chương trình nhập một xâu kí tự có thể có nhiều dấu cách giữa các từ. Sau đó chỉnh sửa xâu kí tự đó sao cho giữa các từ chỉ có một dấu cách. In xâu kết quả ra màn hình.
Hướng dẫn. Chuyển xâu kí tự ban đầu thành danh sách các từ đơn bằng lệnh split() sau đó nối các từ đơn này bằng lệnh join().
Chương trình có thể như sau:
Nhiệm vụ 3. Viết chương trình nhập số tự nhiên n, rồi nhập họ tên của n học sinh. Sau đó in ra danh sách tên học sinh theo hai cột, cột 1 là tên, cột 2 là họ đệm.
Hướng dẫn. Họ tên ban đầu tách ra thành tên và họ đệm bằng lệnh split(). Các tên được đưa vào danh sách tên, các họ đệm được đưa vào danh sách hodem. Sau đó in ra danh sách theo yêu cầu.
Chương trình có thể như sau:
--- THE END ---